Chuyên ngành Toán Tài Chính
01/04/2014
Đào tạo cử nhân kinh tế ngành hệ thống thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, quản trị kinh doanh, có kiến thức chuyên sâu về Toán ứng dụng, Thống kê, Tin học.
I.Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo cử nhân kinh tế ngành hệ thống thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, quản trị kinh doanh, có kiến thức chuyên sâu về Toán ứng dụng, Thống kê, Tin học.
Cử nhân kinh tế ngành Toán tài chính có khả năng nghiên cứu, phân tích và tư vấn đầu tư tài chính trên cơ sở ứng dụng các phương pháp toán học, xử lý dữ liệu và kỹ thuật tính toán hiện đại. Sinh viên được trang bị các kiến thức về tài chính hiện đại như phân tích định giá tài sản tài chính, chứng khoán phái sinh, phân tích rủi ro, quản lý danh mục đầu tư và dự báo tài chính.
Sinh viên tốt nghiệp có thể được làm việc trong các Công ty Tài chính, các Công ty Chứng khoán, Công ty Bảo hiểm, các Ngân hàng thương mại, các quỹ Đầu tư, các trường Đại học và các cơ quan Nhà nước.
Cấu trúc và khối lượng kiến thức đào tạo:
Cấp đào tạo: Đại học
Thời gian đào tạo: 4 năm
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 183 ĐVHT
Kiến thức giáo dục đại cương: 64 ĐVHT
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 119 ĐVHT
II.Chương trình đào tạo khối ngành và chương trình đào tạo ngành:
STT | MÔN HỌC | SỐ ĐVHT |
---|---|---|
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 64 | |
1 | Toán cao cấp | 6 |
2 | Triết học Mác – Lênin | 6 |
3 | Pháp luật đại cương | 3 |
4 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 4 |
5 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 8 |
6 | Tin học đại cương | 4 |
7 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 4 |
8 | Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | 4 |
9 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
10 | Ngoại ngữ 1 | 10 |
11 | Địa lý kinh tế | 3 |
12 | Marketing căn bản | 3 |
13 | Tối ưu hóa (Quy hoạch tuyến tính) | 3 |
14 | Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế | 3 |
15 | Giáo dục thể chất 5ĐVHT | |
16 | Giáo dục quốc phòng 165 tiết | |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 118 | |
II.1 Kiến thức cơ sở khối ngành | 8 | |
1 | Kinh tế vi mô I | 4 |
2 | Kinh tế vĩ mô I | 4 |
II.2 Kiến thức cơ sở ngành | 29 | |
1 | Nguyên lý kế toán | 4 |
2 | Quản trị học | 4 |
3 | Toán rời rạc | 3 |
4 | Kiến trúc máy tính và hệ điều hành | 5 |
5 | Hệ thống thông tin quản lý | 4 |
6 | Phân tích dữ liệu | 3 |
7 | Toán cao cấp II | 3 |
8 | Thống kê toán | 3 |
II.3 Kiến thức ngành | 23 | |
1 | Lý thuyết tài chính - Tiền tệ | 3 |
2 | Cơ sở lập trình | 4 |
3 | Kinh tế lượng 1 | 3 |
4 | Cơ sở dữ liệu | 4 |
5 | Nghiệp vụ ngân hàng thương mại | 3 |
6 | Nguyên lý và thực hành bảo hiểm | 3 |
7 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
II.4 Kiến thức bổ trợ | 17 | |
1 | Kế toán tài chính | 3 |
2 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 8 |
3 | Thị trường tài chính. | 3 |
4 | Mô hình tài chính Công ty | 3 |
II.5 Kiến thức chuyên ngành | 27 | |
1 | Quá trình ngẫu nhiên | 3 |
2 | Kinh tế lượng ứng dụng | 3 |
3 | Toán tài chính 1 | 3 |
4 | Toán tài chính 2 | 3 |
5 | Các phương pháp dự báo tài chính | 3 |
6 | Mô hình tài chính quốc tế | 3 |
7 | Quyền chọn và hợp đồng giao sau | 3 |
8 | Đầu tư tài chính | 3 |
9 | Quản trị rủi ro tài chính | 3 |
II.6 Thực tập nghề nghiệp và khóa luận tốt nghiệp (hoặc thi tốt nghiệp) | 15 |
Môn thi tốt nghiệp:
1.Toán tài chính 1
2. Toán tài chính 2
hoặc khóa luận tốt nghiệp thay cho 2 môn cơ sở và chuyên ngành.